Bánh răng là một bộ phận phổ biến và thông dụng trong cơ khí nói chung và trong các bộ phận truyền động của máy móc,…Và nhắc đến bánh răng, chúng ta không thể không nhắc đến modun bánh răng. Vậy, modun bánh răng là gì? Cách tính modun bánh răng như thế nào? Tất cả những thắc mắc này sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết dưới đây!
Mục lục
- 1 Modun bánh răng là gì?
- 2 Các thông số kỹ thuật của bánh răng
- 2.1 Chiều cao đỉnh răng
- 2.2 Khoảng cách tâm
- 2.3 Chiều dầy răng
- 2.4 Bước vòng
- 2.5 Chiều dày răng đo theo cung
- 2.6 Khe hở hướng tâm
- 2.7 Chiều cao chân răng
- 2.8 Bước (ở bánh răng hệ inch)
- 2.9 Đường thân khai
- 2.10 Bước răng tuyến tính
- 2.11 Modun (bánh răng hệ mét)
- 2.12 Đường kính ngoài
- 2.13 Vòng chia (inch)
- 2.14 Chu vi bước
- 2.15 Đường kính vòng chia
- 2.16 Góc áp lực
- 2.17 Vòng chân răng
- 2.18 Chiều cao răng
- 3 Cách tính modun bánh răng và những công thức liên quan
Modun bánh răng là gì?
Modun là thông số quan trọng nhất của các bánh răng và được tiêu chuẩn hóa. Những thông số khác của bánh răng đều được tính toán thông qua modun.
Hệ số bánh răng modun được dùng ở các nước có sử dụng đơn vị là mét. Trong đơn vị chiều dài, hệ số modul có đơn vị là milimet. Nó là tỷ số của các bước răng theo vòng cho cho hệ số π (pi) đã được tiêu chuẩn hóa.
Các thông số kỹ thuật của bánh răng
Chiều cao đỉnh răng
Khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng đỉnh bánh răng. Nói cách khác, đây là chiều cao răng bên ngoài vòng chia.
Khoảng cách tâm
Là khoảng cách giữa hai bánh răng hoặc khoảng cách được tính bằng phân nửa tổng của hai đường kính vòng chia.
Chiều dầy răng
Là chiều dài của dây trương cung chắn răng trên vòng chia.
Bước vòng
Là khoảng cách từ một điểm răng đến điểm tương ứng tiếp theo được đo trên vòng chia.
Chiều dày răng đo theo cung
Là chiều dài cung chắn răng đo ở trên vòng chia
Khe hở hướng tâm
Là khoảng cách hướng tâm giữa đỉnh của một răng và đáy của rãnh răng nối tiếp với nó.
Chiều cao chân răng
Là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng chân răng.
Bước (ở bánh răng hệ inch)
Là tỉ số giữa số răng của bánh răng và đường kính của vòng chia. Ví dụ một bánh răng pitch 10 và đường kính vòng chia 3 inch sẽ có số răng là 3×10=30 răng.
Đường thân khai
Là đường cong được tạo bởi tập hợp các vết của một điểm trên đường thẳng khi cho đường thẳng đó lăn trượt trên một đường tròn.
Bước răng tuyến tính
Là khoảng cách từ một điểm trên một răng của thanh răng đến điểm tương ứng trên răng tiếp theo.
>> Xem thêm:
Grease là gì? Thành phần và ứng dụng của Grease
Máy bơm mỡ thùng phuy: khái niệm, đặc điểm và cách dùng
Modun (bánh răng hệ mét)
Là đại lượng được tính bằng tỉ số giữa đường kính vòng chia và số răng của bánh răng.
Đường kính ngoài
Là đường kính ngoài cùng của bánh răng, được tính bằng đường kính vòng chia cộng hai lần chiều cao đỉnh răng.
Vòng chia (inch)
Đường tròn có bán kính bằng một nửa đường kính vòng chia với tâm của trục bánh răng.
Chu vi bước
Là chu vi vòng chia
Đường kính vòng chia
Bằng đường kính ngoài của bánh răng trừ đi hai lần chiều cao của đỉnh răng.
Góc áp lực
Là góc tạo bởi đường thẳng đi qua điểm tiếp xúc của hai răng nối tiếp và tiếp tuyến với cả hai vòng tròn cơ sở cùng đường thẳng vuông góc với đường nối tâm của hai bánh răng.
Vòng chân răng
Là vòng tròn đi qua các chân răng.
Chiều cao răng
Tổng chiều cao răng bằng chiều cao của đầu răng cộng với chiều cao chân răng.
Cách tính modun bánh răng và những công thức liên quan
Công thức tính modun bánh răng
Công thức tính: m = P/π giá trị modun thường từ 0.05 – 100 mm
Chú ý: Modun là thông số quan trọng nhất và hai bánh răng muốn khớp với nhau thì Modun phải bằng nhau.
Công thức liên quan đến bánh răng
Vòng đỉnh
Vòng đỉnh chính là đường tròn đi qua đỉnh răng.
Công thức tính: da=m(z+2)
Vòng đáy
Vòng đáy là vòng tròn đi qua đáy răng.
Công thức tính: da=m(z−2.5)
Vòng chia
Vòng chia là đường tròn tiếp xúc với 1 đường tròn tương ứng của bánh răng khác khi 2 bánh răng ăn khớp lại với nhau.
Công thức tính: d = m.Z
Số răng
Z là số răng của bánh răng
Công thức tính: Z = d/m
Ngoài ra, số răng nhỏ nhất là: Zmin = 17
Bước răng
Bước răng là độ dài cung giữa 2 profin của 2 răng kề nhau được đo trên vòng chia
Công thức tính: P = m.π
Chiều cao răng
Chiều cao răng là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng đáy với nhau.
Chiều cao đầu răng (ha) là khoảng cách hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng chia.
Công thức tính: ha = m
Chiều cao chân răng (hf) chính là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng đáy
Công thức tính: hf = 1.25m
Chiều cao răng: h = ha + hf = 2.25m
Chiều dày răng
Chiều dày răng là độ dài cung tròn giữa 2 profin của một răng được đo trên vòng tròn chia
Công thức tính: St = P/2 = m/2
Chiều rộng rãnh răng
Chiều rộng rãnh răng là độ dài cung tròn được đo trên vòng chia của một rãnh răng
Công thức tính: Ut= P/2 = m/2
Chắc hẳn qua bài viết, các bạn đã hiểu được modun bánh răng là gì cũng như cách tính modun bánh răng rồi đúng không nào? Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích, hẹn gặp lại các bạn ở những số tiếp theo!