Khối A00 là một trong các khối thi Đại học có số lượng thí sinh đăng ký khá cao trong mỗi kỳ thi được tổ chức hàng năm. Tuy nhiên, không phải bạn học sinh nào cũng nắm được các trường xét khối A00 ở Hà Nội.
Để có thêm những lựa chọn cho mình trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới, mời quý vị tham khảo những thông tin trong bài viết dưới đây của giamayhutam.com nhé!
Mục lục
Khối A00 là khối của những môn nào?
Chúng ta biết rằng, A – B – C – D – V,… là tên gọi chung của các khối thi Đại học với các mã tổng hợp khác nhau như A00, A01, A02, D1, D2, D3, C00, C01,… Và A00 là mã tổ hợp bao gồm các môn tự nhiên là Toán, Vật lý, Hóa học.
Đây đều là những môn cơ bản, quan trọng thuộc ngành khoa học, công nghệ và kỹ thuật. Các thí sinh đạt điểm cao của khối A nói chung, A00 nói riêng sẽ có nhiều cơ hội trúng tuyển và học tập vào các trường Đại học, Học viện hàng đầu trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Dưới đây là bảng chi tiết các môn học của khối A00 cũng như các khối A khác hiện nay:
Khối |
Tổ hợp các môn |
A00 |
Toán học – Vật lý – Hóa học |
A01 |
Toán học – Vật lý – Tiếng Anh |
A02 |
Toán học – Vật lý – Sinh học |
A03 |
Toán học – Vật lý – Lịch sử |
A04 |
Toán học – Vật lý – Địa lý |
A05 |
Toán học – Hóa học – Lịch sử |
A06 |
Toán học – Hóa học – Địa lý |
A07 |
Toán học – Lịch sử – Địa lý |
A08 |
Toán học – Lịch sử – GDCD |
A09 |
Toán học – Địa lý – GDCD |
A10 |
Toán học – Vật lý – GDCD |
A11 |
Toán học – Hóa học – GDCD |
A12 |
Toán học – KHTN (Khoa học tự nhiên) – KHXH (Khoa học xã hội) |
A14 |
Toán học – KHTN – Địa lý |
A15 |
Toán học – KHXH – Địa lý |
A16 |
Toán học – KHTN – Ngữ văn |
A17 |
Toán học – KHXH – Vật lý |
A18 |
Toán học – Hóa học – KHXH |
Điểm chuẩn của các trường xét khối A00 ở Hà Nội là bao nhiêu?
Với câu hỏi này của các thí sinh, chúng ta không có câu trả lời cụ thể. Điểm chuẩn của khối A00 sẽ phụ thuộc vào từng ngành học, từng trường mà có thống kê cụ thể riêng.
Nhưng về cơ bản, các ngành của khối A (Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kiểm toán,…) tại các trường trọng điểm thường có điểm chuẩn khá cao (từ 24 – 29 điểm). Các trường còn lại thì mức điểm chuẩn cho khối A00 thường từ 15 – 22 điểm.
Để có thể biết được chi tiết điểm chuẩn của các ngành học khối A, khối A00 thì các bạn có thể tìm hiểu cụ thể ngành học thuộc từng trường Đại học, Học viện.
Các ngành xét tuyển theo khối A00 hiện nay
Các trường xét khối A00 ở Hà Nội sẽ là những trường có các khối ngành đào tạo như sau:
- Khối ngành kỹ thuật bao gồm: Kỹ thuật phần mềm (7480103), Thiết kế công nghiệp (7210402), Công nghệ thông tin (7480201), Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (7510301), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (7510201), Công nghệ kỹ thuật hóa học (7510401),…
- Khối ngành Giáo dục – Sư phạm: Giáo dục tiểu học (7140202), Giáo dục an ninh – quốc phòng (7140208), Giáo dục chính trị (7140205), Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp (7140215), Sư phạm Toán (7140209), Sư phạm Lý (7140211),…
- Khối ngành Kinh tế bao gồm: Quản trị nhà hàng và dịch vụ (7810202), Quản trị kinh doanh (7340101), Tài chính – Ngân hàng (7340201), Kế toán (7340301), Quản trị luật (7340102), Luật kinh tế (7380107),…
- Khối ngành công nghiệp gồm các chuyên ngành như: Công nghệ vật liệu (7510402), Khoa học môi trường (7440301), Công nghệ may (7540204),…
- Khối ngành Công an gồm các chuyên ngành như: Kỹ thuật hình sự (7860108), Điều tra hình sự (7860104), Tham mưu chỉ huy vũ trang (7860201),…
Ngoài ra, các trường xét khối A00 ở Hà Nội còn có một số ngành khác như quản lý đất đai (7850103), các nhóm ngành gồm địa chất học, khí tượng học, thủy văn,…
Danh sách các trường xét khối A00 ở Hà Nội 2023
Hiện nay, có rất nhiều trường Đại học, Học viện có xét tuyển khối A00 đầu vào với các ngành, chuyên ngành khác nhau. Bạn có thể tham khảo những trường Đại học tại Hà Nội có khối A00 trong bảng dưới đây nhé:
STT |
Trên trường |
Ngành học |
1 |
Đại học Bách Khoa HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: BKA) |
Hầu hết các chuyên ngành |
2 |
Đại học Chính trị (Mã trường ghi trong hồ sơ: LCH) |
Xây dựng Đảng & Chính quyền NN |
3 |
Đại học CMC Á Châu (Mã trường ghi trong hồ sơ: CMC) |
Chuyên ngành Thiết kế đồ họa, chuyên ngành Quản trị kinh doanh |
4 |
Đại học Công đoàn (Mã trường ghi trong hồ sơ: LDA) |
Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị nhân lực, Bảo hộ lao động, Kinh tế |
5 |
Đại học Công nghiệp Dệt may HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: CCM) |
Hầu hết các chuyên ngành |
6 |
Đại học Công nghiệp HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: DCN) |
Tất cả các ngành trừ 5 ngành ngôn ngữ |
7 |
Đại học Công nghiệp Việt – Hung (Mã trường ghi trong hồ sơ: VHD) |
Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
8 |
Đại học công nghệ Đông Á (Mã trường ghi trong hồ sơ: DDA) |
Tất cả các ngành học |
9 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải (Mã trường ghi trong hồ sơ: GTA) |
Tất cả các ngành học |
10 |
Đại học Công nghệ – Đại học QGHN (Mã trường ghi trong hồ sơ: QHI) |
Tất cả các ngành học |
11 |
Đại học công nghệ & Quản lý hữu nghị (Mã trường ghi trong hồ sơ: DCQ) |
Tất cả các ngành học trừ 3 ngành ngôn ngữ |
12 |
Đại học Dược HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: DKH) |
Dược học, Hóa dược, Hóa học |
13 |
Đại học Đại Nam (Mã trường ghi trong hồ sơ: DDN) |
Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế,… |
14 |
Đại học Điện lực (Mã trường ghi trong hồ sơ: DDL) |
Tất cả các ngành học |
15 |
Đại học Đông Đô (Mã trường ghi trong hồ sơ: DDD) |
Tất cả các ngành học trừ ngành ngôn ngữ Nhật Bản |
16 |
Đại học FPT HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: FPT) |
Tất cả các ngành học |
17 |
Đại học Giáo dục – Đại học QGHN (Mã trường ghi trong hồ sơ: QHS) |
Hầu hết các nhóm ngành |
18 |
Đại học Giao thông Vận tải (Mã trường ghi trong hồ sơ: GHA) |
Tất cả các ngành học |
19 |
Đại học Hòa Bình (Mã trường ghi trong hồ sơ: ETU) |
Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử,… |
20 |
Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học QGHN (Mã trường ghi trong hồ sơ: QHT) |
Tất cả các ngành học |
21 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: KCN) |
Tất cả các ngành học |
22 |
Đại học Kiểm sát HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: DKS) |
Kiểm soát, Luật thương mại |
23 |
Đại học Kiến trúc HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: KTA) |
Các ngành kỹ thuật và quản lý |
24 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN (Mã trường ghi trong hồ sơ: DQK) |
Tất cả các ngành học trừ Kiến trúc, Thiết kế, Ngôn ngữ |
25 |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (Mã trường ghi trong hồ sơ: DKK) |
Tất cả các ngành học |
26 |
Đại học Kinh tế quốc dân (Mã trường ghi trong hồ sơ: KHA) |
Hầu hết các ngành học |
27 |
Đại học Lao động – Xã hội (Mã trường ghi trong hồ sơ: DLX) |
Tất cả các ngành học |
28 |
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (Mã trường ghi trong hồ sơ: LNH) |
Tất cả các ngành học |
29 |
Đại học Luật – Đại học QGHN (Mã trường ghi trong hồ sơ: QHL) |
Hầu hết các ngành học |
30 |
Đại học Luật Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: LPH) |
Tất cả các ngành học trừ Luật thương mại quốc tế, Ngôn ngữ Anh |
31 |
Đại học Mỏ – Địa chất (Mã trường ghi trong hồ sơ: MDA) |
Hầu hết các ngành học, trừ Địa chất học, Du lịch địa chất |
32 |
Đại học Mở Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: MHN) |
Tất cả các ngành học, trừ Ngôn ngữ, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
33 |
Đại học Ngoại thương (Mã trường ghi trong hồ sơ: NTH) |
Tất cả các ngành học ngoại trừ ngành ngôn ngữ |
34 |
Đại học Nguyễn Trãi (Mã trường ghi trong hồ sơ: NTU) |
Tất cả các ngành trừ Thiết kế |
35 |
Đại học Nội vụ Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: DNV) |
Hệ thống thông tin, Thanh tra, Kinh tế, Luật, Quản trị nhân lực |
36 |
Đại học Phenikaa (Mã trường ghi trong hồ sơ: PKA) |
Hầu hết các ngành học |
37 |
Đại học Phòng cháy chữa cháy (Mã trường ghi trong hồ sơ: PCH – miền Bắc) |
Tất cả các ngành |
38 |
Đại học Phương Đông (Mã trường ghi trong hồ sơ: DPD) |
Tất cả các ngành học trừ ngôn ngữ, Kiến trúc,… |
39 |
Đại học Sư phạm Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: SPH) |
Sư phạm Toán, Sư phạm Tin, Sư phạm Hóa, Sư phạm Công nghệ, Hóa học, Công nghệ thông tin |
40 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương (Mã trường ghi trong hồ sơ: GNT) |
Công nghệ may |
41 |
Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: FBU) |
Tất cả các ngành học trừ Ngôn ngữ |
42 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: DMT) |
Tất cả các ngành học trừ Ngôn ngữ |
43 |
Đại học Thành Đô (Mã trường ghi trong hồ sơ: TDD) |
Tất cả các ngành học |
44 |
Đại học Thăng Long (Mã trường ghi trong hồ sơ: DTL) |
Kinh tế quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, các ngành Kinh tế, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin,… |
45 |
Đại học Thủ đô Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: HNM) |
Tài chính Ngân hàng, Bảo hộ lao động |
46 |
Đại học Thủy lợi (Mã trường ghi trong hồ sơ: TLA) |
Tất cả các ngành |
47 |
Đại học Thương mại (Mã trường ghi trong hồ sơ: TMA) |
Tất cả các ngành học, ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh |
48 |
Đại học Việt – Nhật – Đại học QGHN (Mã trường ghi trong hồ sơ: VJU) |
Tất cả các ngành trừ Nhật Bản học |
49 |
Đại học Xây dựng Hà Nội (Mã trường ghi trong hồ sơ: XDA) |
Các nhóm ngành về Kỹ thuật, Công nghệ, nhóm ngành Kinh tế |
50 |
Đại học Y Dược – Đại học QGHN (Mã trường ghi trong hồ sơ: QHY) |
Dược học |
51 |
Đại học Y tế Công cộng (Mã trường ghi trong hồ sơ: YTC) |
Khoa học dữ liệu, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật phục hồi chức năng |
52 |
Trường Quốc tế – Đại học QGHN (Mã trường ghi trong hồ sơ: QHQ) |
Tất cả các ngành đào tạo, ngoại trừ Ngôn ngữ Anh |
53 |
Trường Sĩ quan Đặc công (Mã trường ghi trong hồ sơ: DCH) |
Tất cả các ngành |
54 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Mã trường ghi trong hồ sơ: LAH) |
Tất cả các ngành |
55 |
Trường Sĩ quan Pháo binh (Mã trường ghi trong hồ sơ: PBH) |
Tất cả các ngành |
56 |
Trường Sĩ quan Phòng hóa (Mã trường ghi trong hồ sơ: HGH) |
Tất cả các ngành |
57 |
Học viện An ninh Nhân dân (Mã trường ghi trong hồ sơ: ANH) |
Hầu hết tất cả các chuyên ngành học |
58 |
Học viện Cảnh sát Nhân dân (Mã trường ghi trong hồ sơ: CSH) |
Tất cả các ngành |
59 |
Học viện Chính sách và Phát triển (Mã trường ghi trong hồ sơ: HCP) |
Tất cả các ngành học, ngoại trừ Ngôn ngữ Anh |
60 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (Mã trường ghi trong hồ sơ: BVH) |
Tất cả các ngành |
61 |
Học viện Hậu cần (Mã trường ghi trong hồ sơ: HEH) |
Tất cả các ngành |
62 |
Học viện Khoa học Quân sự (Mã trường ghi trong hồ sơ: NQH) |
Trinh sát kỹ thuật |
63 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã (Mã trường ghi trong hồ sơ: KMA) |
Tất cả các ngành |
64 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự (Mã trường ghi trong hồ sơ: MTA) |
Tất cả các ngành |
65 |
Học viện Ngoại Giao (Mã trường ghi trong hồ sơ: HQT) |
Kinh doanh quốc tế |
66 |
Học viện Ngân Hàng (Mã trường ghi trong hồ sơ: NHH) |
Hầu hết các ngành học |
67 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Mã trường ghi trong hồ sơ: HVN) |
Tất cả các ngành |
68 |
Học viện Phòng không – Không quân (Mã trường ghi trong hồ sơ: PKH) |
Tất cả các ngành |
69 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam (Mã trường ghi trong hồ sơ: HPN) |
Tất cả các ngành |
70 |
Học viện Quản lý giáo dục (Mã trường ghi trong hồ sơ: HVQ) |
Tất cả các ngành |
71 |
Học viện Quân Y (Mã trường ghi trong hồ sơ: YQH) |
Y khoa, Dược học |
72 |
Học viện Tài chính (Mã trường ghi trong hồ sơ: HTC) |
Các ngành: Hệ thống thông tin quản lý, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng |
73 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (Mã trường ghi trong hồ sơ: HTN) |
Luật |
74 |
Học viện Tòa án (Mã trường ghi trong hồ sơ: HTA) |
Luật |
75 |
Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam (Mã trường ghi trong hồ sơ: HYD) |
Dược học |
Kết luận
Vừa rồi là thông tin về các trường xét khối A00 ở Hà Nội và đây đều là những trường học HOT của khu vực miền Bắc và cả nước nói chung. Mong rằng với những chia sẻ bên trên, các bạn học sinh có thể dễ dàng lựa chọn các ngành học, trường phù hợp với sở thích và khối học của mình.